Thực đơn
Bát-nhã-ba-la-mật-đa Từ nguyênTruyền thống Đại thừa Đông á thường dịch nghĩa prajñāpāramitā là Huệ đáo bỉ ngạn (zh. 慧到彼岸), Trí độ (zh. 智度), Trí huệ độ người sang bờ bên kia. Tuy có vấn đề về mặt ngữ nguyên - ví như chiết tự pāram-itā và cho pāram là bỉ ngạn, là bờ bên kia và itā là đến, bước sang (gốc động từ √i, eti) - nhưng cách dịch Huệ đáo bỉ ngạn hoặc Trí độ vẫn có nghĩa vì chúng chỉ đến một loại trí huệ độ người sang bờ bên kia, từ bể luân hồi đến bờ niết-bàn. Bát-nhã-ba-la-mật-đa cũng là tên của một số bộ kinh quan trọng, xuất hiện khoảng thế kỉ thứ nhất trước CN, với nội dung xoay quanh chính Bát-nhã-ba-la-mật-đa này, và cũng là tên của một vị Bồ Tát.
Thực đơn
Bát-nhã-ba-la-mật-đa Từ nguyênLiên quan
Bát-nhã tâm kinh Bát Nàn Bát-nhã-ba-la-mật-đa Bát-nhã Bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh Bát nhiệt địa ngục Bát nạn Bát-niết-bàn Bát Nhĩ Tề Cát Đặc trang phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc Tĩnh phiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Bát-nhã-ba-la-mật-đa